Bài 2.01. Tổng quan về XML
Nội dung bài học
Khái niệm và mục đích sử dụng
- XML là ngôn ngữ mô tả, đánh dấu dữ liệu.
- XML viết tắt của eXtensible Markup Language.
- XML được tạo ra nhằm mục đích lưu trữ và truyền tải dữ liệu.
- Bản thân XML là ngôn ngữ tự mô tả – self-descriptive.
- XML độc lập nền tảng, không phụ thuộc vào phần cứng, phần mềm hay ngôn ngữ lập trình nào. Bất cứ đâu muốn lưu trữ, truyền tải dữ liệu đều có thể sử dụng XML.
- Ví dụ về XML trong android: file giao diện activity_main.xml
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent"
tools:context=".MainActivity">
<TextView
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:text="@string/greeting_message"
android:textSize="18pt"
android:textAlignment="center"
android:textColor="#ff0000"
app:layout_constraintBottom_toBottomOf="parent"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toTopOf="parent" />
</androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout>
Các đặc điểm của XML
- Mỗi thẻ được đặt tên và để trong cặp <> gồm thẻ mở nằm trước và thẻ đóng nằm sau, có / bên trong <>, ví dụ <name>Thanh</name>
- XML không sử dụng các thẻ được định nghĩa sẵn. Ta có thể tự tạo ra các thẻ xml của riêng mình.
- Ví dụ:
<student>
<name>Thanh</name>
<age>20</age>
<address>Hà Nội</address>
</student>
- XML có thể mở rộng. Khi ta tạo ra một tài liệu XML, ta có thể bổ sung thêm các thông tin(các thẻ mới) vào tài liệu XML đó hoặc xóa bỏ các thẻ không sử dụng đến.
- Ví dụ sau cho thấy việc mở rộng file XML đã có ở trên:
<student>
<name>Thanh</name>
<age>20</age>
<address>Hà Nội</address>
<hobby>Chạy bộ</hobby>
<gpa>3.25</gpa>
</student>
- XML đơn giản hóa mọi thứ:
- Đơn giản hóa việc chia sẻ dữ liệu.
- Đơn giản hóa việc chuyển tải dữ liệu.
- Đơn giản hóa việc thay đổi nền tảng hoạt động.
- Đơn giản hóa tính sẵn sàng của dữ liệu.
- Nhiều hệ thống máy tính chứa các loại dữ liệu không tương thích nhau vì chúng ở các định dạng khác nhau. Do đó việc truyền dẫn dữ liệu và chuyển đổi hệ thống rất khó khăn phức tạp. Ví dụ chuyển từ android sang ios hoặc nâng cấp từ windows 10 lên 11.
- XML giúp đơn giản hóa cách lưu trữ, định dạng dữ liệu do vậy thuận tiện cho ta thực hiện các hành động chuyển đổi, chia sẻ như mong muốn mà không lo lắng về nền tảng đang hoạt động.
- Với XML, dữ liệu sẵn dùng ở tất cả các dạng mà cả máy móc và con người có thể hiểu được.
- XML là một chuẩn đề xuất của W3C từ năm 1998.
Ứng dụng của XML trong Android
- Trong android ta sử dụng XML chủ yếu để cấu hình ứng dụng và lưu trữ thông số của các thành phần giao diện.
- Sử dụng XML để cấu hình ứng dụng trong file AndroidManifest.xml.
- Sử dụng XML để mô tả các phần tử string được sử dụng trong ứng dụng như tên nút, tên Activity, tên ứng dụng, thông điệp lỗi, thông báo,.. trong file strings.xml.
- Sử dụng XML để mô tả tên màu được sử dụng trong ứng dụng trong file colors.xml.
- Sử dụng XML để mô tả giao diện các activity, fragment, các phần tử menu,… trong thư mục layout. Ví dụ file activity_main.xml.
- Sử dụng XML để lưu dữ liệu các file ảnh, các file đồ họa trong drawable.
- Sử dụng XML để lưu trữ các file icon trong mục mipmap.
- Sử dụng XML để lưu trữ quy tắc thực hiện các hành động liên quan ứng dụng, hệ thống như quá trình backup, trích xuất dữ liệu,…
- Ví dụ file XML lưu trữ mã màu trong Android.
- Hình ảnh một số file XML trong project Android.